I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Chào mừng kỷ niệm các Ngày lễ lớn của đất nước, chào mừng Kỷ niệm 78 năm Cách mạng tháng Tám thành công (19/8/1945 - 19/8/2023) và Quốc khánh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02/9/1945 - 02/9/2023).
- Tiếp tục hưởng ứng cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” đồng thời tạo điều kiện thúc đẩy, phát triển phong trào tập luyện, thi đấu môn Cầu lông, Bóng bàn ở mọi đối tượng, lứa tuổi góp phần tăng cường sức khỏe và làm phong phú thêm đời sống văn hóa tinh thần cho quần chúng nhân dân.
2. Yêu cầu
- Các đơn vị, VĐV chấp hành tốt các quy định của Điều lệ và của Ban Tổ chức như: đối tượng thi đấu, thời gian, thủ tục đăng ký, luật...
- Giải tổ chức phải an toàn, tiết kiệm, có hiệu quả và chất lượng cao.
II. Đối tượng
1. Đơn vị
Các Câu lạc bộ (CLB) Cầu lông, Bóng bàn trên toàn tỉnh; mỗi đơn vị cử 01 (hoặc 02) đoàn VĐV tham dự (mỗi danh sách thi đấu tối thiểu đăng ký 06 vận động viên).
2. Vận động viên
- Là người có quốc tịch Việt Nam, có quyền công dân, có đủ sức khỏe tham gia thi đấu.
- Các VĐV đã đạt huy chương tại các Giải Vô địch và Giải Trẻ quốc gia từ năm 2021 đến nay không được tham gia giải lần này.
III. Qui định chuyên môn
1.Nội dung thi đấu môn Cầu lông
a) Nhóm 1: Từ 6 - 9 tuổi (Sinh năm 2017 - 2014): Thi đấu 02 nội dung đơn nam, đơn nữ.
b) Nhóm 2: Từ 10 - 14 tuổi: (Sinh năm 2013 - 2009): Thi đấu 04 nội dung đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ. Mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 02 VĐV cho các nội dung thi đấu đơn, 02 đôi VĐV cho các nội dung thi đấu đôi.
c) Nhóm 3: Từ 15 - 18 tuổi (Sinh năm 2008 - 2005): Thi đấu 05 nội dung đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ và đôi nam nữ. Mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 02 VĐV cho các nội dung thi đấu đơn, 02 đôi VĐV cho các nội dung thi đấu đôi.
d) Nhóm 4: 19 - 30 tuổi (sinh năm 2004- 1993): Thi đấu 05 nội dung đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ và đôi nam nữ. Mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 02 VĐV cho các nội dung thi đấu đơn, 02 đôi VĐV cho các nội dung thi đấu đôi.
e) Nhóm 5: 31- 40 tuổi (sinh năm 1992 - 1983): Thi đấu 05 nội dung đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ và đôi nam nữ. Mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 02 VĐV cho các nội dung thi đấu đơn, 02 đôi VĐV cho các nội dung thi đấu đôi.
f) Nhóm 6: 41-50 tuổi (sinh năm 1982-1973): Thi đấu 03 nội dung đôi nam, đôi nữ và đôi nam nữ. Mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 02 đôi VĐV cho mỗi nội dung thi đấu.
g) Nhóm 7: 51- 55 tuổi (sinh năm1972-1968): Thi đấu 03 nội dung đôi nam, đôi nữ và đôi nam nữ. Mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 02 đôi VĐV cho mỗi nội dung thi đấu.
h) Nhóm 8: 56 tuổi trở lên (sinh năm 1967 trở về trước): Thi đấu 03 nội dung đôi nam, đôi nữ và đôi nam nữ. Mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 02 đôi VĐV cho mỗi nội dung thi đấu.
2. Nội dung thi đấu môn Bóng bàn:
a) Nhóm 1: 7-10 tuổi (Sinh năm 2016 - 2013): Thi đấu 02 nội dung đơn nam, đơn nữ. Mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 03 VĐV.
b) Nhóm 2: 11-14 tuổi (Sinh năm 2012 - 2009): Thi đấu 02 nội dung đơn nam, đơn nữ. Mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 03 VĐV.
c) Nhóm 3: 15-35tuổi: (Sinh năm 2008 - 1988): Thi đấu 05 nội dung đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ, và đôi nam nữ. Mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 02 VĐV cho các nội dung thi đấu đơn, 02 cặp VĐV cho các nội dung thi đấu đôi.
d) Nhóm 4: 36-50 tuổi: (Sinh năm 1987 – 1973): Thi đấu 05 nội dung đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ và đôi nam nữ. Mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 02 VĐV cho các nội dung thi đấu đơn, 02 cặp VĐV cho các nội dung thi đấu đôi.
e) Nhóm 5: Trên 50 tuổi: (Sinh năm 1972 trở về trước): Thi đấu 03 nội dung đơn nam, đơn nữ, đôi nam nữ. Mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 02 VĐV cho các nội dung thi đấu đơn, 02 cặp VĐV cho các nội dung thi đấu đôi.
f) Đồng đội nam: (Tuổi từ 18 trở lên): thi đấu 5 trận thắng 3 (A – X; B – Y; C - Z; A – Y, B - X) mỗi đơn vị đăng ký từ 3 đến 5 VĐV nam.
g) Đồng đội nữ: (Tuổi từ 16 trở lên): thi đấu 5 trận thắng 3 (A – X; B – Y; C - Z; A – Y, B - X) mỗi đơn vị đăng ký từ 3 đến 5 VĐV nữ.
Ghi chú:
* Môn Cầu lông:
- Mỗi VĐV chỉ được đăng ký tham gia tối đa 2 nội dung thi đấu, các VĐV từ nhóm 3 trở lên có thể tham gia thi đấu ở lứa tuổi dưới và chỉ được đăng ký thi đấu cách biệt 01 nhóm tuổi, 01 lứa tuổi trong giải.
- Các nội dung đôi ở nhóm tuổi 3 và 4 như sau:
+ Nhóm 5: Tối thiểu phải có 01 VĐV 35 tuổi trở lên (sinh năm 1988 trở về trước ).
+ Nhóm 6: Tối thiểu phải có 01 VĐV 45 tuổi trở lên (sinh năm 1978 trở về trước).
- Mỗi đơn vị, Câu lạc bộ chỉ được đăng ký tối đa 03 VĐV ngoại tỉnh và không được đăng ký trong cùng 01 nội dung của 01 nhóm tuổi.
- Các VĐV còn lại phải có hộ khẩu và thường trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế ít nhất 6 tháng tính từ thời điểm ban hành Điều lệ.
* Môn Bóng bàn:
- Mỗi VĐV chỉ được đăng ký tham gia tối đa 02 nội dung thi đấu (không tính nội dung đồng đội) và chỉ được đăng ký thi đấu 01 lứa tuổi trong giải.
- VĐV thuộc nhóm tuổi nào thì chỉ được thi đấu ở nhóm tuổi đó.
- Mỗi đơn vị, Câu lạc bộ chỉ được đăng ký tối đa 03 VĐV ngoại tỉnh và không được đăng ký trong cùng 01 nội dung của 01 nhóm tuổi.
- Các VĐV còn lại phải có hộ khẩu và thường trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế ít nhất 6 tháng tính từ thời điểm ban hành Điều lệ.
Cả 02 môn mỗi nội dung phải có ít nhất 3 đơn vị (CLB) đăng ký tham gia mới được tổ chức thi đấu.
3. Thể thức thi đấu
Tùy theo số lượng đội, VĐV đăng ký của từng nội dung Ban Tổ chức sẽ quyết định thể thức thi đấu hợp lý cho từng nội dung.
4. Luật thi đấu: Áp dụng luật thi đấu hiện hành của Cục TDTT.
- Môn Cầu lông: Cầu thi đấu: Cầu Thành Công
- Môn Bóng bàn: Bóng thi đấu: Bóng 3 sao màu trắng 40+.
5. Công tác trọng tài
Trọng tài điều hành Giải sẽ do Ban Tổ chức quyết định.
6. Trang phục
- VĐV khi vào sân phải mặc trang phục thể thao, mang giày đế mềm dùng cho sân trong nhà.
- Đồng màu áo ở nội dung đôi trong suốt trận đấu (3 hiệp).
- Riêng môn Bóng bàn: Trang phục thi đấu VĐV không mặc áo màu trắng.
7. Khiếu nại
- Ban Tổ chức chỉ giải quyết các khiếu nại về vấn đề nhân sự, các khiếu nại trên phải do Trưởng đoàn, HLV thực hiện bằng văn bản lên chậm nhất là 05 phút sau khi có ý kiến và nộp lệ phí 500.000đ (Năm trăm ngàn đồng).
- Tùy theo trường hợp khiếu nại, Ban Tổ chức sẽ có những quyết định cụ thể và kịp thời. Mọi đơn vị, tập thể, cá nhân có liên quan phải chấp hành quyết định của Ban Tổ chức. Trong mọi trường hợp, quyết định của Ban Tổ chức giải là quyết định cuối cùng.
IV. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian
a. Đăng ký
* Thủ tục đăng ký gồm có:
- 02 bản danh sách đăng ký gồm 01 Lãnh đội, 01 Huấn luyện viên và các VĐV.
- Kèm theo giấy khai sinh photo đối với VĐV thiếu niên, nhi đồng khi đăng ký hồ sơ thi đấu.
- Danh sách đăng ký thi đấu gửi về Phòng Nghiệp vụ - TCTĐ, Trung tâm Thể thao tỉnh (01 Hà Huy Tập, TP Huế) trước 17h00 ngày 02/10/2023.
b. Họp chuyên môn
- Họp chuyên môn và bốc thăm vào lúc 14h00 ngày 03/10/2023 tại Phòng họp Trung tâm Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế (Số 01 Hà Huy Tập Huế) thay cho giấy mời.
c. Khai mạc: vào lúc 19h00 ngày 06 tháng 10 năm 2023.
Thi đấu: Từ ngày 06/10 đến ngày 08/10 năm 2023.
2. Địa điểm: Nhà thi đấu Trung tâm Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
V. Khen thưởng, kỷ luật
1. Khen thưởng
* Đối với nội dung đơn:
- Giải nhất đơn: Huy chương + tiền thưởng 300.000đ
- Giải nhì đơn: Huy chương + tiền thưởng 250.000đ
- Giải ba đơn: Huy chương + tiền thưởng 200.000đ
* Đối với nội dung đôi:
- Giải nhất đôi: Huy chương + tiền thưởng 350.000đ
- Giải nhì đôi: Huy chương + tiền thưởng 300.000đ
- Giải ba đơn: Huy chương + tiền thưởng 250.000đ
* Đối với nội dung đồng đội:
- Giải nhất đồng đội nam: Cúp + Huy chương + 1.000.000đ
- Giải nhì đồng đội nam: Cờ + Huy chương + 700.000đ
- Giải ba đồng đội nam: Cờ + Huy chương + 500.000đ
- Giải nhất đồng đội nữ: Cúp + Huy chương + 1.000.000đ
- Giải nhì đồng đội nữ: Cờ + Huy chương + 700.000đ
- Giải ba đồng đội nữ: Cờ + Huy chương + 500.000đ
Ban Tổ chức chỉ trao giải nhất, nhì cho các nội dung chỉ có 3 đơn, 3 đôi, 3 đồng đội nam, nữ.
2. Kỷ luật
- Các đơn vị tập thể, cá nhân vi phạm Điều lệ và những qui định của Ban Tổ chức sẽ chịu hình thức cảnh cáo đến truất quyền thi đấu, quyền chỉ đạo, quyền trọng tài.
- Trong quá trình thi đấu, VĐV vi phạm các lỗi về tác phong đạo đức sẽ bị Trọng tài xử phạt tuỳ theo mức độ vi phạm.
- Các VĐV phải có mặt trước giờ thi đấu 10 phút để chuẩn bị, sau 3 lần gọi tên (trong thời gian 10 phút) nếu VĐV hoặc đội nào không có mặt làm thủ tục thi đấu sẽ bị xử thua trận đấu đó.
VI. Kinh phí
- Các đơn vị, cá nhân tham gia Giải chịu toàn bộ kinh phí trong thời gian chuẩn bị và tham gia thi đấu. Mỗi VĐV tham gia đóng lệ phí thi đấu 50.000đ/người/nội dung (kể cả đồng đội nam, đồng đội nữ). Đối với các VĐV thiếu niên, nhi đồng không phải đóng lệ phí thi đấu.
- Ban Tổ chức giải chịu trách nhiệm toàn bộ kinh phí về tổ chức, giải thưởng cho giải.
VII. Các điều khoản khác
- Điều lệ này có hiệu lực từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì cần phản ánh kịp thời để Ban Tổ chức bổ sung và điều chỉnh trong cuộc họp chuyên môn cho phù hợp.
- Các VĐV tham gia giải phải mang theo CCCD trước khi vào thi đấu hoặc khi có khiếu nại. Trường hợp các VĐV chưa đủ tuổi để được cấp CCCD thì phải có bản sao Giấy khai sinh có chứng thực.
- Các VĐV tham gia giải phải có giấy khám sức khỏe do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp trong vòng 6 tháng tính từ thời gian đăng ký. Trường hợp nếu vận động viên không có giấy khám sức khỏe, phải hoàn tất bản cam kết và chịu trách nhiệm cá nhân về sức khỏe tham gia thi đấu giải. Vận động viên dưới 18 tuổi tham gia thi đấu phải có cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp ký cam kết (mẫu Bản cam kết kèm theo Điều lệ).
- Chỉ có Ban Tổ chức mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ khi thấy cần thiết và sẽ thông báo bằng văn bản cho các đơn vị.
- Những điều không ghi trong Điều lệ này, Ban Tổ chức toàn quyền quyết định.
//chi tiết xem tại file đính kèm